Menu Đóng

60 Panel dị nguyên dị ứng

Nếu bạn hoặc (NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH) hay bị sổ mũi, hắt hơi, ngứa, nổi mẩn đỏ, khó thở,… thì có thể bạn đã bị DỊ ỨNG.
DỊ ỨNG là tình trạng hệ miễn dịch phản ứng đối với một số DỊ NGUYÊN gây tổn thương hay tình trạng rối loạn chức năng của một số cơ quan trong cơ thể.
DỊ NGUYÊN là những tác nhân gây dị ứng, có thể là các loại thực phẩm (SỮA), một số loại hải sản, những loại hóa chất, những loại thuốc, lông vũ, protein trong động vật hay nấm, vi khuẩn và một số loại ký sinh trùng khác,…
Cách duy nhất để tìm ra nguyên nhân gây nên tình trạng dị ứng là làm xét nghiệm dị nguyên.
XÉT NGHIỆM 60 DỊ NGUYÊN (hay test panel 60 dị nguyên) là phương pháp xét nghiệm sử dụng 60 mẫu dị nguyên có sẵn để xác định nguyên nhân gây ra tình trạng dị ứng trong cơ thể. Từ đó giúp các bác sĩ tìm ra phương pháp điều trị phù hợp và giúp người bệnh hiểu được cơ thể dị ứng với dị nguyên nào để có hướng điều trị.
Xét nghiệm 60 dị nguyên khi nào nên thực hiện?
Người bệnh cần xét nghiệm 60 dị nguyên ngay nếu bị:
✅ Viêm mũi dị ứng (sốt cỏ khô), thường do phấn hoa, dị ứng vật nuôi hoặc nấm mốc.
✅ Sốc phản vệ, là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng và đôi khi đe dọa tính mạng bởi một số loại thực phẩm, côn trùng đốt hoặc các chất gây dị ứng khác.
✅ Viêm da tiếp xúc do tiếp xúc với các chất kích thích như hóa chất, chất tẩy rửa, thực vật độc hoặc một số kim loại (chẳng hạn như niken).
 
Các triệu chứng dị ứng khá đa dạng, có thể bao gồm:
  • Đau bụng.
  • Ho.
  • Tiêu chảy.
  • Khô da.
  • Chàm.
  • Đau đầu.
  • Nổi mề đay và sưng tấy (phù nề).
  • Ngứa, đỏ hoặc chảy nước mắt.
  • Buồn nôn và ói mửa.
  • Khó thở.
  • Phát ban.
  • Hắt xì.
  • Đau họng (viêm họng).
  • Nghẹt mũi, ngứa hoặc chảy nước mũi.
  • Sưng môi, lưỡi, mắt hoặc mặt.
  • Thở khò khè, tức ngực hoặc hen suyễn dị ứng
 
Các bước trong quy trình xét nghiệm 60 dị nguyên
  • Bước 1: Lấy mẫu máu của người bệnh để xét nghiệm.
  • Bước 2: Gửi mẫu máu đến phòng thí nghiệm để xét nghiệm chuyên sâu, được kiểm định và cho ra kết quả.
  • Bước 3: Bác sĩ sẽ so sánh kết quả với phạm vi tham chiếu để xác định người bệnh có bị dị ứng hay không.
  • Bước 4: Bác sĩ dựa vào kết quả xét nghiệm để lên phác đồ điều trị tình trạng dị ứng phù hợp nhất.
  • Bước 5: Bác sĩ sẽ thông báo cho người bệnh kết quả xét nghiệm ( TRONG NGÀY ) và tiến trình điều trị phù hợp.
STTAllergens (Tiếng Anh)Dị nguyên (Tiếng Việt)
1Total IgEĐịnh lượng nồng độ IgE tổng thể đặc hiệu trong máu
2HousedustBụi nhà
3D.pteronyssinusMạt bụi (mạt nhà) D.pteronyssinus
4D.farinaeMạt bụi (mạt nhà) D.farinae
5Cat epithelium & danderLông và biểu mô mèo
6Dog danderLông chó
7Egg whiteLòng trắng trứng
8MilkSữa
9CockroachGián
10PeanutĐậu phộng (lạc)
11Soy beanĐậu nành (Đậu tương)
12WheatLúa mì
13AlderGỗ trăn (gỗ Alder)
14BirchGỗ phong vàng (gỗ Birch)
15OakGỗ sồi
16Common ragweedCỏ phấn hương
17Japanese hopHoa hublông Nhật Bản
18MugwortCây ngải cứu
19Alternaria alternataNấm Alternaria alternata
20Cladosporium herbarumNấm Cladosporium herbarum
21Aspergillus fumigatusNấm Aspergillus fumigatus
22CrabCua
23ShrimpTôm
24MackerelCá thu
25Cultivated ryeLúa mạch đen
26CCD (Cross-reactive Carbohydrate Determinants)Dị nguyên phản ứng chéo
27PeachĐào
28AppleTáo
29SesameVừng
30CodfishCá tuyết đen (ca mè)
31Tuna/SalmonCá ngừ/Cá hồi
32Plaice/Anchovy Alasska PollockCá bơn sao/Cá minh thái Alaska
33Lobster/Pacific squidTôm hùm/Mực Thái Bình Dương
34EelLươn
35Blue mussel/Oyster /Clam/ScallopVẹm Xanh/Hàu /Nghêu (ngao)/Sò điệp
36Skilkworm pupaNhộng tằm
37PorkThịt lợn
38BeefThịt bò
39ChickenThịt gà
40Lamb meatThịt cừu
41Cheese/Cheddar typePho mát/Pho mát Cheddar
42BarleyLúa mạch
43RiceGạo
44BuckwheatKiều mạch
45Yeast, baker’sNấm men bánh mì
46CornNgô
47CarrotCà rốt
48PotatoKhoai tây
49Garlic/OnionTỏi/Hành tây
50CeleryCần tây
51CucumberDưa chuột
52TomatoCà chua
53Citrus mixCam, chanh
54StrawberryDâu tây
55Kiwi/Mango/BananaKiwi/Xoài/Chuối
56Sweet chestnutQuả dẻ thơm
57WalnutQuả óc chó
58HazelnutHạt phỉ
59Almond/Pine nut /SunflowerHạt hạnh nhân/Hạt thông/Hạt hướng dương
60CacaoCacao

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *